Tự Học Tiếng Trung

Tự học tiếng Trung

Tự học tiếng Trung từ con số 0 tại nhà cho mẹ bỉm

Là một mẹ bỉm nông thôn đang chăm con nhỏ, việc tự học tiếng Trung tưởng chừng là điều quá xa vời. Nhưng bạn biết không? Chỉ cần mỗi ngày 10-15 phút luyện nghe nói tiếng Trung, bạn đã có thể tiến xa hơn 90% số người bỏ cuộc rồi đấy!.

Trong bài viết này, mình sẽ chia sẻ cách tự học tiếng Trung từ con số 0 tại nhà cho mẹ bỉm. Cách này còn phù hợp với người bận rộn và không có điều kiện đi học trung tâm.

1. Vì sao nên học tiếng Trung qua nghe nói từ sớm?

Dù bạn mới bắt đầu học tiếng Trung, hãy ưu tiên luyện nghe nói song song với học từ vựng và ngữ pháp. Đây là 03 lý do quan trọng:

  • Giúp phát âm đúng ngay từ đầu: Tiếng Trung là ngôn ngữ đơn âm và có thanh điệu. Nếu chỉ học mặt chữ mà không luyện nghe nói, bạn sẽ dễ đọc sai, dẫn đến hiểu sai và không thể giao tiếp.
  • Làm quen với ngữ điệu và tốc độ nói tự nhiên: Nghe từ sớm giúp bạn quen tai, hiểu cách người bản xứ nhấn nhá, nối âm, ngắt câu – điều sách vở không thể dạy hết được.
  • Giao tiếp là mục tiêu cuối cùng: Bạn học tiếng Trung không phải để thi xong rồi bỏ, mà là để giao tiếp – mở ra cơ hội học tập, làm việc, kinh doanh và kết nối toàn cầu.
Mẹ bỉm có thể tự học tiếng Trung tại nhà trong lúc chăm con nhỏ
Mẹ bỉm có thể tự học tiếng Trung tại nhà trong lúc chăm con nhỏ

2. Mẹ bỉm tự học tiếng Trung tại nhà như thế nào?

1. Lập mục tiêu rõ ràng khi tự học tiếng Trung

  • Mục tiêu tháng 1: Luyện nghe – nói được 10 câu giao tiếp cơ bản;
  • Mục tiêu năm: Nghe hiểu đoạn hội thoại đơn giản, phản xạ trả lời.

Việc chia nhỏ mục tiêu giúp bạn không nản, và dễ theo dõi tiến trình.

2. Dùng tài nguyên miễn phí thông minh

Dưới đây là các công cụ mình đang dùng và khuyên bản nên thử:

Ứng dụng học từ vựng + luyện nói tiếng Trung

  • Hanzii: Tra từ vựng nhanh, dễ hiểu, có ví dụ cách dùng từng từ vựng cụ thể.
  • HelloChinese: Học từ vựng, nghe và nói theo từng chủ đề. có phiên bản miễn phí rất ổn.
  • Duolingo: Luyện cơ bản, mỗi ngày vài phút.

Kênh luyện nghe tiếng Trung:

  • ChineseClass101 (YouTube): Có cả tiếng Việt giải thích, giọng chuẩn.
  • Mandarin Corner: Hội thoại đời thường, tốc độ thật.

Gợi ý mẹo học: Chọn 1 video tiếng Trung phù hợp năng lực hiện có. Nghe một video 2-3 lần/ngày. Lần 1 nghe không phụ đề, lần 2 mở phụ đề, lần 3 đọc theo (shadowing).

Mẹ bỉm có thể vừa chăm con vừa nghe tiếng Trung thụ động
Mẹ bỉm có thể vừa chăm con vừa nghe tiếng Trung thụ động

3. Tạo môi trường “ngập” trong tiếng Trung

Bạn không cần phải sống ở Trung Quốc để tự học tiếng Trung, chỉ cần:

  • Thay đổi giao diện điện thoại sang tiếng Trung (nếu bạn đủ tự tin).
  • Nghe nhạc Trung nhẹ nhàng như Jay Chou, Hebe Tien,…
  • Dán giấy note tiếng Trung lên đồ vật trong nhà (cửa, tủ lạnh, bàn ăn…)

Cách này đặc biệt hiệu quả với mẹ bỉm vì học xen kẽ trong lúc chăm con, làm việc nhà mà không cần thời gian cố định.

3. Lộ trình 07 ngày luyện nghe nói tại nhà

Ngày Nội dung Gợi ý hoạt động
1 Học phát âm + thanh điệu Nghe giọng chuẩn, ghi âm lại chính mình
2 5 câu chào hỏi đơn giản 你好, 老师好,…
3 Giới thiệu bản thân 我叫…
4 Hỏi tên, tuổi Hỏi đáp cơ bản, tập hội thoại ngắn
5 Đếm số từ 1-10 + luyện phản xạ Đếm đồ vật quanh nhà
6 Nghe 1 video hội thoại ngắn Tua lại 3 lần, shadowing
7 Ôn tập + tự ghi video nói tiếng Trung trong 01 phút Đăng TikTok nếu bạn tự tin!

Mỗi ngày một chút, bạn sẽ bất ngờ với chính mình đấy

Mình biết, khởi đầu lúc nào cũng sẽ gặp nhiều khó khăn. Nhất là việc tự học tiếng Trung, tự học ngôn ngữ mới khác tiếng mẹ đẻ. Nếu muốn đi đường dài, mẹ bỉm nên chọn những kênh dạy phát âm chuẩn ngay từ đầu để học chứ đừng học theo “tiếng bồi” nhé! Vì theo kinh nghiệm bản thân, nếu bắt đầu sai thì bạn rất dễ bỏ cuộc và khó đi đường dài được khi muốn học nâng cao; hoặc phát triển nghề nghiệp liên quan.

Nếu như mẹ bỉm có điều kiện hơn thì có thể tìm gia sự dạy phát âm và nhờ người có chuyên môn vạch sẵn giúp lộ trình tự học sẽ nhanh và hiệu quả hơn.

Bạn không cần giỏi ngay, không cần nói chuẩn từng từ. Điều quan trọng là duy trì mỗi ngày, và tin rằng một mẹ bỉm ở quê cũng có thể học giỏi ngoại ngữ – miễn là bạn đủ kiên trì.

Mình đang học tự học tiếng Trung cùng bạn, cùng nhau tiến bộ nha!

Xem thêm nội dung của mình tại các nền tảng dưới đây nhé!

Hẹn bạn ở bài viết tiếp theo!

Trung Oanh

mẹ bỉm học tiếng Trung

3 lý do vì sao mẹ bỉm học tiếng Trung

Chào bạn, mình là một mẹ bỉm sữa miền Tây, hiện đang sống ở nông thôn và chăm con toàn thời gian. Đây là ngày thứ 2 trong hành trình 1.000 ngày phát triển bản thân – một thử thách mình tự đặt ra với mục tiêu cuối cùng là có thể kiếm được 1.000 đô mỗi tháng từ con số 0, ngay tại nhà, giữa những ngày chăm con đầy bỉm sữa và tiếng khóc.

Và một trong những bước đầu tiên mình chọn để phát triển bản thân chính là mẹ bỉm học tiếng Trung.

Nếu bạn đang thắc mắc tại sao lại là tiếng Trung mà không phải là một ngôn ngữ khác? Ví dụ tiếng Anh, một ngôn ngữ phổ biến hơn? Hay tại sao lại bắt đầu học ngoại ngử khi đang loay hoay với tã, sữa và thiếu ngủ?

Thì mời bạn đọc bài viết 3 LÝ DO VÌ SAO MẸ BỈM HỌC TIẾNG TRUNG dưới đây nhé!

1. Tiếng Trung là ngôn ngữ có nhiều người nói nhất

Có thể bạn sẽ ngạc nhiên khi nghe nói Tiếng Trung là ngôn ngữ có nhiều người nói nhất. Đó là sự thật đấy ạ! Bởi lẽ, nếu tính theo tổng số người nói (bao gồm người bản xứ và người nói như ngôn ngữ thứ 2) thì tiếng Anh là ngôn ngữ được sử dụng nhiều nhất.

Hiện có khoảng 1,5 tỷ người nói trên toàn cầu. Đây là ngôn ngữ phổ biến trong kinh doanh, giáo dục, du lịch và truyền thông quốc tế. Khoảng 25% trong số này là người bản xứ, còn lại học tiếng Anh như một ngôn ngữ thứ hai.

Trong đó, hiện có khoảng 941 triệu đến 1,3 tỷ người bản xứ nói tiếng Quan Thoại (tiếng Trung Quốc). Phần lớn họ sống ở Trung Quốc.

3 lý do vì sao mẹ bỉm học tiếng Trung
3 lý do vì sao mẹ bỉm học tiếng Trung

Chính vì vậy, nếu tính tổng số người sử dụng thì tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất. Nhưng nếu tính số người bản xứ nói thì tiếng Trung là ngôn ngữ có nhiều người nói nhất.

2. Trung Quốc có đường biên giới giáp với Việt Nam chúng mình

Theo thông tin trên trang Biên phòng Việt Nam thì đường biên giới trên đất liền Việt Nam – Trung Quốc dài 1449,566 km. Trong đó, có 383,914km đường biên giới đi theo sông suối, tiếp giáp giữa 07 tỉnh Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn và Quảng Ninh của Việt Nam với tỉnh Vân Nam và khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây của Trung Quốc.

Đọc đến đây chắc hẳn bạn sẽ thắc mắc tại sao Lào, Campuchia cũng giáp Việt Nam mà mình không học, lại chọn Trung Quốc nhỉ? Như mình đã nói ở trên đó, vì tiếng Trung là ngôn ngữ có nhiều người nói nhất đấy ạ!

Một ngôn ngữ có nhiều người nói nhất lại là “hàng xóm” của mình thì việc mẹ bỉm như mình học tiếng Trung nhất định sẽ mở ra nhiều cơ hội trong tương lai. Bên cạnh đó, Trung Quốc là một trong những nền kinh tế lớn toàn cầu, với sức ảnh hưởng mạnh mẹ trong nhiều lĩnh vực: thương mại, sản xuất, công nghệ, giải trí,…

Từ việc có thể hiểu hơn về khu vực và thế giới, nếu sử dụng tiếng Trung thành thạo thì chúng ta cũng có nhiều cơ hội việc làm hơn. Chỉ riêng mảng affiliate marketing, hàng Trung Quốc (trên các nền tảng như: TikTok Shop, Shopee, Taobao,…) cũng đang chiếm thị phần lớn.

Nếu biết tiếng Trung, chúng ta có thể:

  • Hiểu rõ sản phẩm, mô tả, thông tin kỹ thuật;
  • Tìm được nguồn hàng gốc với giá rẻ hơn;
  • Tự dịch và biên tập nội dung hấp dẫn hơn cho người Việt xem;
  • Thậm chí là làm review song ngữ, tiếp cận luôn cả người Trung xem;…

Từ đó, chúng ta có thể tăng uy tín – tăng đơn – tăng thu nhập.

Học tiếng Trung có thể mở ra nhiều cơ hội trong tương lai
Học tiếng Trung có thể mở ra nhiều cơ hội trong tương lai

3. Mẹ bỉm học tiếng Trung – rèn kỷ luật và duy trì sự phát triển mỗi ngày

Những mẹ bỉm ở nhà chăm con nhất định sẽ hiểu sâu sắc cảm giác bị tụt lại phía sau xã hội. Ngày nào cũng quanh quẩn trong bốn bức tường dễ khiến tâm trạng chùng xuống, cảm thấy lạc lõng và vô định.

Trước đây, mình từng là một phóng viên; từng đi công tác khắp nơi; từng có cơ hội gặp gỡ cả lãnh đạo lẫn người lao động; từng viết hàng ngàn bài báo; từng tổ chức rất nhiều chương trình thiện nguyện,… Nhưng từ ngày ở nhà, đôi khi mình chẳng biết bản thân đang sống vì điều gì ngoài con.

Chính vì vậy, mình chọn học tiếng Trung như một cách để vực dậy tinh thần, rèn lại sự kỷ luật và tạo ra cảm giác “mỗi ngày đều tiến bộ một chút”. Thời gian học không nhiều, có thể từ 30 phút đến một tiếng mỗi ngày, tranh thủ mọi lúc. Nhưng với một mẹ bỉm nông thôn, duy trì đều đặn lịch học mỗi ngày đã là một chiến thắng.

Mẹ bỉm học tiếng Trung có thể rèn luyện kỷ luật và nâng cao giá trị
Mẹ bỉm học tiếng Trung có thể rèn luyện kỷ luật và nâng cao giá trị

Mỗi lần viết được một nét chữ Hán, nhớ được một từ mới, nghe hiểu được một câu đơn giản… là một lần mình cảm thấy mình đang sống, đang trưởng thành, đang tiến về phía trước – dù là từng chút một.

Không phải cứ bỉm sữa là bất lực

Mình biết, học một ngoại ngữ mới, nhất là khi đang bận rộn làm mẹ, không phải là chuyện dễ dàng. Nhưng mình cũng biết, nếu không bắt đầu thì sẽ mãi giậm chân tại chỗ.

Mỗi người sẽ có cách bắt đầu khác nhau. Mình chọn bắt đầu bằng tiếng Trung – không phải vì nó dễ, mà vì mình tin nó sẽ dẫn mình đến gần hơn với cuộc sống tự chủ mà mình mong muốn. Và nếu bạn đang lưỡng lự, hãy cứ thử bắt đầu. Không cần nhanh. Nhưng nhất định phải kiên trì.

Trong hành trình này, vào thứ ba mỗi tuần, mình sẽ chia sẻ cách mình học tiếng Trugn tại nhà, không tốn tiền học phí với một chiếc điện thoại, hoặc máy tính. Nếu bạn là mẹ bỉm học tiếng Trung như mình, thì hãy kết nối chuyên mục “Mẹ bỉm học tập” để chúng ta cùng hỗ trợ, giúp đỡ nhau nhé.

Bạn có thể xem thêm chuỗi video “Hành trình 1.000 ngày phát triển bản thân” của mình tại:

Hẹn bạn ở bài viết tiếp theo!

Trung Oanh

 

Tổng hợp từ vựng Giáo trình Hán ngữ quyển 1

Tổng hợp từ vựng toàn bộ sách Giáo trình Hán ngữ 1

Bài  1: 你好! Nǐ hǎo

pron anh, chị, bạn, ông, bà,… 你呢?
adj hǎo tốt, đẹp, hay, ngon,… 很好!
你好   nǐ hǎo xin chào 你好吗?
num một 一本书
num năm 五岁
num tám 八快钱
adj to, lớn 太大了!
adv không, chẳng 不是
n/class kǒu miệng, nhân khẩu 你家里有几口人?
adj bái trắng 他头发百了!
adj phụ nữ 我的奴儿非常可爱
n con ngựa 这是一匹吗

Bài 2: 汉语不太难 / Hànyǔ bú tài nán

adj máng bận 你忙吗?
part ma trợ từ nghi vấn 汉语难吗?
adv hěn rất 很难!
汉语 n hànyǔ tiếng Hán, tiếng Hoa 汉语很难
adj nán khó 不太难
adv tài hơi, quá, lắm 太难
爸爸 n bàba ba, cha, bố 这是我爸爸
妈妈 n māma mẹ, má 我妈妈是五十九岁
pron anh ta, ông ấy 他是学生
pron cô ta, bà ấy 她是我哥哥
adj nán nam giới, con trai 那个男人很高大
哥哥 n gēge anh trai 我哥哥是老师
弟弟 n dìdi em trai 我不是弟弟
妹妹 n mèimei em gái 妹妹,你好!

Bài 3: 明天见 / Míngtiān jiàn

v xué học 我学汉语
英语 n Yīngyǔ tiếng Anh 我不学英语
阿拉伯语 n Ālābóyǔ tiếng Ả Rập 爸爸会说阿拉伯语和英语
德语 n Déyǔ tiếng Đức 你会写德语吗?
俄语 n Éyǔ tiếng Nga 俄语难吗?
法语 n Fǎyǔ tiếng Pháp 你会说法语吗?
韩国语 n Hánguóyǔ tiếng Hàn Quốc 他说韩国语很好!
日语 n Rìyǔ tiếng Nhật 你学日语多久了?
西班牙语 n Xībānyáyǔ tiếng Tây Ban Nha 老师会说西班牙语
adj dùi đúng, được, chắc chắn 对. 你去不去?
明天 n míngtiān ngày mai 明天你去不去学校?
v jiàn gặp, thấy 明天见!
v đi, đến 我去邮局寄信
邮局 n yóujú bưu điện 那是邮局
v gửi 寄信
n xìn thư 一封信
银行 n yínháng ngân hàng 我去银行取钱
v rút, cử, nhấc 取钱
n qián tiền 你有没有钱
num liù sáu 一共是六快五
num bảy 一个星期有七号
num jiǔ chín 今天是九月三号
北京 n Běijīng Bắc Kinh 我喜欢去北京

Bài 4: 你去那儿 / Nǐ qù nǎr

今天 N jīntiān hôm nay 今天星期几?
N tiān ngày 每天我学习汉语
昨天 N zuótiān hôm qua 昨天我去银行
星期 N xīngqī tuần 一个星期共有七天
星期一 N xīngqīyī thứ hai 今天星期一
星期二 N xīngqīèr thứ ba 昨天星期二
星期三 N xīngqīsān thứ tư 星期三,我在家看电视
星期四 N xīngqīsì thứ năm 我学习汉语星期四
星期五 N xīngqīwǔ thứ sáu 我星期五喜欢喝咖啡
星期六 N xīngqīliù thứ bảy 星期六我不去工作
星期天
星期日
N xīngqītiān
xīngqīrì
chủ nhật 星期天, 我去商店买衣服
Pron mấy, vài (để hỏi) 你家里有几口人?
Num èr hai 她给我二个苹果
Num sān ba 我学了中文三月le!
Num bốn 我家里有四口人
哪儿 Pron nǎr ở đâu (để hỏi) 你学习汉语在哪儿?
那儿 Pron nàr ở đó, nơi đó, chỗ kia 他们住在那儿
Pron tôi, tao, ta,… 我回学校
V huí về, trở về, quay về 他回家了
学校 N xuéxiào trường học 我们的学校非常每
再见 V zàijiàn tạm biệt 再见了, 我的朋友们
对不起   duì bu qǐ xin lỗi 是他对不起我
没关系   méi guānxi không có gì 没关系!
天安们 name Tiān’ānmén Thiên An Môn 我去天安们

Bài  5: 这是王老师 / Zhè shì Wáng lǎoshī

pron zhè đây này 这是我妈妈
v shì 她是留学生
老师 n lǎoshī thầy giáo 他是我们老师
pron nín ngài 您好!
v qǐng mời 请进
v jìn vào 进门
v zuò ngồi 他坐在学习
v uống 你喜欢喝什么?
n chá trà, chè 上午我喜欢喝茶
谢谢 v xièxiè cảm ơn 谢谢老师
不客气   bú kèqi không có gì 不客气
客气 adj kèqi khách khí, lịch sự 客气话
工作 n,v gōngzuò công việc, làm việc 你去不去工作?
身体 n shēntǐ sức khoẻ, thân thể 身体好吗?
num shí mười 今天是十号
n ngày 我这个星期上日班
name Wáng Vương 王老师, 你好!

Bài  6: 我学习汉语 / 我学习汉语

请问 v qǐngwèn xin hỏi 请问, 你贵姓?
v wèn hỏi, tìm hiểu 我儿子喜欢问
贵姓 n gùixìng quý danh 老师,您贵姓?
v, n xìng họ 我姓杨
v jiào gọi, tên là 我叫中莺
名字 n míngzi tên 你叫什么名字?
pron nào 你是哪国人?
n guó quốc gia 她喜欢去外国旅行
中国 n Zhōngguó Trung Quốc 他是中国人
德国 n Déguó nước Đức 我想去德国旅游
俄国 n Éguó nước Nga 她在法国工作三年了!
法国 n Fǎguó nước Pháp 我不去法国
韩国 n Hángguó Hàn Quốc 我喜欢看韩国电影
美国 n Měiguó nước Mỹ 我们去美国餐厅吃饭
日本 n Rìběn nước Nhật 日本的天气很冷
英国 n Yīngguó nước Anh 她在英国学校xuexi
n rén người 我是越能人
学习 v xuéxí học tập 她也学习汉语
汉字 n Hànzì chữ Hán 汉字很难
发音 n, v fāyīn phát âm 发音不太难
什么 pron shénme cái gì 这是什么?
n shū sách 这是书
pron shéi/shuí ai 这是谁的书?
part de đích (trợ từ) 这是老师的书
pron đó, đấy, kia 那是杂志?
杂志 n zázhì tạp chí 那是什么杂志?
n wén ngôn ngữ 她每天都看英文报纸
中文 n Zhōngwén Trung văn 这是一本中文书
阿拉伯文 n Ālābówén tiếng Ả Rập 要要学阿拉伯文
德文 n Déwén tiếng Đức 有没有德文书?
俄文 n Éwén tiếng Nga 你的俄文很好!
法文 n Fǎwén tiếng Pháp  
韩文 n Hánwén tiếng Hàn  
日文 n Rìwén tiếng Nhật  
西班牙文 n Xībānyáwén tiếng Tây Ban Nha  
英文 n Yīngwén tiếng Anh  
朋友 n péngyou bạn bè  
麦克 name Màikè Mike 他是麦克
张东 name Zhāng Dōng Trương Đông 张东是中国人

Bài 7: 你吃什么 / Nǐ chī shénme

中午 N zhōngwǔ buổi trưa 中午你在那吃饭?
V chī ăn 中午几点吃饭?
N fàn cơm, bữa ăn 吃饭吃面都行
食堂 N shítáng nhà ăn 我去食堂吃饭
馒头 N mántou bánh bao chay 上午我吃馒头
米饭 N mǐfàn cơm 我喜欢吃米饭
N gạo 碗里有一些米
V yào muốn, cần 你要多少钱?
Class ge cái (lượng từ) 一个碗
N wǎn bát, cái bát 一碗鸡蛋汤
鸡蛋 N jīdàn trứng 我喜欢喝鸡蛋汤
N 这只鸡重三公斤
N dàn trứng 她喜欢吃鸡蛋
N tāng canh 今天我喝鸡蛋汤
啤酒 N píjiǔ bia 我老公喜欢喝啤酒
N jiǔ rượu 我爸爸喜欢喝酒
这些 N zhèxiē những… này 这些是什么?
Class xiē vài, những (lượng từ) 我去买些东西
一些 N yìxiē một số 我有一些钱
那些 N nàxiē những … kia 那些学生都很好
饺子 N jiǎozi há cảo 她喜欢吃饺子
包子 N bāozi bánh bao 上午,我们都吃包子
面条 N miàntiáor mì sợi 你吃面条吗?
玛丽 Name Mǎlì Mary 玛丽, 你是那国人?

Từ vựng mở rộng

筷子 /kuàizi/ đôi đũa

碗 /wǎn/ bát, chén

书 /shū/ sách

词典 /cídiǎn/ từ điển

电脑 /diànnǎo/ máy tính

伞 /sǎn/ cây dù

汽车 /qìchē/ xe hơi

电视 /diànshì/ tivi

录音机 /lùyīnjī/ máy ghi âm

手机 /shǒujī/ điện thoại di động

Bài 8: 苹果一斤多少钱 / Píngguó yì jīn duōshao qián

v mǎi mua 你卖什么?
水果 n shuǐguǒ hoa quả 我要卖水果
苹果 n píngguǒ táo 苹果一斤多少钱?
class jīn cân (nửa kg) 两斤苹果
公斤 class gōngjīn cân (1 kg)  
adj guì đắt 太贵了!
part le rồi (trợ từ) 太贵了!
part ba trợ từ trong câu khẳng định 两块五吧?
多少 n duōshao bao nhiêu 多少钱?
adj duō nhiều 你多大?
adj shǎo ít, thiếu 这里的人很少
块 (元) class kuài (yuán) đồng (tiền của TQ) 三块
角 (毛) class jiǎo (máo) hào (1/10 đồng)  
class fēn xu (1/100 đồng)  
adv hái còn, vẫn còn 还要别的吗?
别的 pron biéde khác, cái khác 还要别的吗?
橘子 n júzi quýt, quả quýt 橘子两斤多少钱?
怎么 pron zěnme thế nào 水果怎么卖?
v mài bán 你卖什么?
num liǎng hai 他吃了两个大苹果
一共 adv yígòng tổng cộng 我们家一共三口人
v gěi đưa, cho 她给我两个苹果
v zhǎo tìm, trả lại (tiền thừa) 你在找什么?

Bài 9: 我换人民币 / Wǒ huàn rénmínbì

下午 n xiàwǔ buổi chiều 今天下午我要去图书券
上午 n shàngwǔ buổi sáng 上午我喜欢喝咖啡
图书馆 n túshūguǎn thư viện 我们学校的图书馆很大
  yào muốn, cần 我要学汉语
v huàn đổi, thay 我要去银行换钱
小姐 n xiǎojie tiểu thư 小姐, 你好!
营业员 n yíngyèyuán nhân viên  
人民币 n rénmínbì đồng nhân dân tệ 我换人民币
人民 n rénmín nhân dân 人民是历史的创造者
num bǎi trăm 二百
num qiān nghìn 伞千八百
num wàn mười nghìn 等了万分钟
美元 n měiyuán đô la Mỹ 二百美元
港币 n gǎngbì đô la Hồng Kông 我有一千港币
日元 n rìyuán đồng yên Nhật 她换了五百日元
欧元 n ōuyuán đồng Euro 欧元汇路很高
v děng đợi, chờ 请等一会儿
一会儿 n, adv yíhuìr một lúc, một lát 你妈妈一会儿就回来了
先生 n xiānsheng tiên sinh 先生, 给钱
v shǔ đếm 她数钱

Bài 10: 他住哪儿 / Tā zhù nǎr

办公室 n bàngōngshì văn phòng 他不在办公室
办公 v bàngōng làm việc 星期天他不办公
职员 n zhíyuán nhân viên, viên chức 职员们在上班
v zhǎo tìm, kiếm 你找谁?
v,prep zài ở, có mặt ở nhà 他不在
n, jiā nhà 我回家
part ne trợ từ 他在家呢
v zhū ở, cư trú 我住在同塔省
n lóu tầng, nhà lầu 他住十八楼
n mén cửa, cổng 想骗我, 没门
房间 n fángjiān phòng 房间号是601
n hào số, ngày,… 今天几号?
知道 v zhīdào biết 我不知道
电话 n diànhuà điện thoại 你家的电话是多少?
n diàn điện 我的手机没电了
n huà lời nói  
好吗 n hàomǎ số, mã số 老师的电话好吗是多少?
num líng lẻ, số không 一减一等于零
手机 n shǒujī điện thoại di động 我想买一部手机
n shǒu tay  
李昌浩 name Lǐ Chānghào Lý Xương Hạo 李昌浩, 你去哪儿?

Bài 11: 我们都是留学生 / Wǒmen dōu shì liúxuéshēng

秘书 n mìshū thư ký 那个秘书很能干
adv xiān trước, trước tiên 我先介绍一下儿
介绍 v jièshào giới thiệu 她介绍自己
一下儿 num-class yíxiàr một chút 我先介绍一下儿
class wèi vị (chỉ người) 这位是林教授
教授 n jiàoshòu giáo sư 他是一位大学教授
校长 n xiàozhǎng hiệu trưởng 校长在上课
欢迎 v huānyíng hoan nghênh 欢迎大会
留学生 n liúxuéshēng lưu học sinh 我们都是留学生
留学 v liúxué lưu học  
adv cũng 她也是留学生
我们 pron wǒmen chúng ta 我们的老师
你们 pron nǐmen các bạn 你们家有几口人?
他们 pron tāmen họ, các cô ấy 她们是谁?
adv dōu đều 他们都是中国人
num liǎ hai 他们俩是学生
学生 n xuésheng học sinh 你是个学生吧?
没什么   méi shénme không có gì 没什么!
nam Mã (họ người TQ)  
田芳 name Tián Fāng Điền Phương (tên riêng)  
罗兰 name Luólán Lạc Lan (Roland)  
爱德华 name Àidéhuá Ái Đức Hoa (Edward)  

Bài 12: 你在哪儿学习 / Nǐ zài nǎr xuéxí

语言 n yǔyán ngôn ngữ 我最喜欢的语言是越南语
大学 n dàxué đại học 北京语言大学
怎么样 pron zěnmeyàng như thế nào 你们的老师怎么样?
觉得 v juéde cảm thấy, cho rằng 你接的学习汉语难吗?
语法 n yǔfǎ ngữ pháp 我觉得语法不太难
v tīng nghe 我喜欢听中国音乐
conj 我喜欢喝咖啡和奶茶
v shuō nói 她说英语
比较   bǐjiào hơi, tương đối (dùng so sánh, liên tưởng) 汉语发音比较容易
容易 adj róngyì dễ, dễ dàng 生活并不容易
v đọc 我知道读一下儿汉语
v xiě viết 汉语写很难
但是 conj dànshì nhưng 我喜欢唱歌, 但是唱得不好
prep gěi tới, cho 我给你们介绍一下儿
a d j xīn mới 这位是新同学
同学 n tóngxué bạn học 她是我同学
同屋 n tóngwū bạn cùng phòng 这是我同屋
n bān lớp 你在哪个班学习?
北京语言大学   Běijǐng Yǔyán Dàxué Đại học ngôn ngữ Bắc Kinh 你们都在北京语言大学学习
  Lín Lâm (họ người TQ) 我们老师是林老师

Bài 13: 这是不是中药 / Zhè shì bu shì zhōngyào

没 (有) v,adv méi (yǒu) không có, chưa có 我没有漂亮的衣服

wǒ méiyǒu piàoliang de yīfu

Em không có quần áo đẹp

箱子 n xiāngzi vali 箱子上配着铜活

xiāngzi shàng pèizhe tóng huó

Trong hòm này đựng đồ đồng

v yǒu 我家有六口人
这儿 pron zhèr đây, ở đây 我接的这儿的风景很美

wǒ juéde zhèr de fēngjǐng hěn měi

Tôi thấy phong cảnh ở đây rất đẹp

adj zhòng nặng 这儿箱子很重

zhège xiāngzi hěn zhòng

Chiếc hộp này rất nặng

adj hēi đen 这只猫是黑色的

zhè zhǐ māo shì hēisè de

Con mèo này màu đen

adj hóng đỏ 那件衣服是红色

nà jiàn yīfú shì hóngsè

Cái áo đó màu đỏ

adj qīng nhẹ 这包箱子很轻

zhè bāo xiāngzi hěn qīng

Cái vali này rất nhẹ

adj jiù 你有很多旧书吗?

nǐ yǒu hěnduō jiùshū ma?

Bạn có rất nhiều sách cũ phải ko?

n yào thuốc 这是一些药

Zhè shì yīxiē yào

Đây là một số loại thuốc

中药 n zhōngyào thuốc đông y 这中药效果很不错

Zhè zhǒng yào xiàoguǒ hěn bùcuò

Loại thuốc này hiệu quả rất tốt

西药 n xīyào thuốc tây 西药房

Xī yàofáng

Tiệm thuốc tây

茶叶 n cháyè lá chè 家园茶叶

jiāyuán cháyè

trà của nhà làm

n trong, bên trong 箱子里两件衣服

Xiāngzi lǐ liǎng jiàn yīfú

Hai bộ quần áo trong hộp

日用品 n rìyòngpǐn đồ dùng hàng ngày 都是日用品
class jiàn cái, chiếc (lượng từ) 我买了一件漂亮的衣服

wǒ mǎile yī jiàn piàoliang de yīfu

Tôi đã mua một bộ quần áo đẹp

衣服 n yīfu quần áo 我喜欢他穿绿色的衣服

wǒ xǐhuan tā chuān lǜsè de yīfu

Tớ thích anh ấy mặc áo xanh

adv chiếc, cái (lượng từ) 他吧着手机

tā bǎ zhe shǒujī

Anh ấy cầm điện thoại

雨伞 n yǔsǎn cái ô, dù 他的雨伞很漂亮

tā de yǔsǎn hěn piàoliang

Chiếc ô của cô ấy thật đẹp

n mưa 今天雨下的很大

jīntiān yǔ xià dé hěn dà

Hôm nay trời mưa rất to

n, class píng chai, lo 他喝完了一瓶酒

tā hē wánle yī píng jiǔ

Anh ấy đã uống hết một chai rượu

香水 n xiāngshuǐ nước hoa 这款香水很香

zhè kuǎn xiāngshuǐ hěn xiāng

Loại nước hoa này rất thơm

n shuǐ nước 我喝一杯水

wǒ hē yībēi shuǐ

Tôi uống 1 cốc nước

class běn quyển, cuốn 我有五本书

wǒ yǒu wǔ běn shū

Tôi có năm quyển sách

词典 n cídiān từ điển 他买了词典

tā mǎile cídiǎn

Anh ấy mua từ điển rồi

class zhāng miếng, tờ (giấy…) 她买了几张卡片

tā mǎile jǐ zhāng kǎpiàn

Cô ấy đã mua một vài tấm thiệp

光盘 n guāngpán CD, DVD, VCD 我也刚买了那张光盘!

wǒ yě gāng mǎile nà zhāng guāngpán!

Tôi cũng vừa mua cái đĩa đó!

class zhī cái (lượng từ) 这是一支钢笔

zhè shì yī zhī gāngbǐ

Đây là một cây bút

n bút, bút lông 我有一支笔

Wǒ yǒuyī zhī bǐ

Tôi có một cây bút

Bài 14: 你的车是新的还是旧的 / Nǐ de chē shì xīn de háishi jiù de

经理 n jīnglǐ giám đốc 他是这家公司的经理

tā shì zhè jiā gōngsī de jīnglǐ

Ông ta là giám đốc của công ty này

好久 n hǎojiǔ đã lâu, rất lâu rồi 他好久没有回家了

tā hǎojiǔ méiyǒu huí jiāle

Anh ấy đã lâu không về nhà

马马虎虎 adv mǎmahūhū tạm, bình thường 他的英语马马虎虎

tā de yīngyǔ mǎmǎhuhǔ

Trình độ tiếng Anh của anh ấy cũng tàm tạm

最近 n zuìjìn gấn đầy, sắp tới 我最近很忙!

wǒ zuìjìn hěn máng!

Dạo này tôi bận lắm!

adv gāng vừa, mới 我刚到家

wǒ gāng dàojiā

Tôi vừa về nhà

开学   kāixué khai giảng 学校九月开学

xuéxiào jiǔ yuè kāixué

Trường học khai giảng vào tháng Chín

v kāi bắt đầu, mở 会议现在开了

huìyì xiànzài kāile

Cuộc họp bây giờ bắt đầu

有 (一) 点儿   yǒu(yì)diǎnr một chút, hơi  
点儿 class diǎnr một chút 着点儿盐

zhāo diǎnr yán

cho vào một ít muối

还是 conj háishi hay là 你是上海人还是福建人

nǐ shì Shànghǎirén háishi Fújiànrén?

Cậu là người Thượng Hải hay người Phúc Kiến?

咖啡 n kāfēi cà phê 我很喜欢喝咖啡

wǒ hěn xǐhuan hē kāfēi

Tôi rất thích uống cà phê

n bēi cốc 我给他买一杯咖啡

wǒ gěi tā mǎi yībēi kāfēi

Tôi mua cho anh ấy 1 cốc cà phê

n chē xe 我家有一辆红色的车

wǒjiā yǒuyī liàng hóngsè de chē

Gia đình tôi có một chiếc ô tô màu đỏ

自行车 n zìxíngchē xe đạp 那几辆自行车都是新的

nà jǐ liàng zìxíngchē dōu shì xīn de

Mấy chiếc xe đạp kia đều là xe mới

汽车 n qìchē xe hơi 我有一辆汽车

wǒ yǒuyī liàng qìchē

Tôi có một chiếc xe hơi

摩托车 n mótuōchē xe máy 我买了一辆摩托车

wǒ mǎile yī liàng mótuō chē

Tôi đã mua một chiếc xe máy

出租车 n chūzūchhē xe ô tô 那边停着一辆出租车

nà biān tíngzhe yī liàng chūzū chē

Có một chiếc taxi đỗ ở đằng kia

颜色 n yánsè màu sắc 这件衣服颜色非常好看

zhè jiàn yīfu yánsè fēicháng hǎokàn

Màu của bộ quần áo này đẹp quá

adj lán màu xanh lam 今天的天空很蓝

jīntiān de tiānkōng hěn lán

Bầu trời hôm nay rất xanh

class liàng chiếc, cái xe (loại xe) 我有一辆汽车

wǒ yǒuyī liàng qìchē

Tôi có một chiếc xe hơi

inter à thán từ dùng ở cuối câu 多好的天儿啊 !

duō hǎo de tiānr a!

Trời đẹp quá!

name Guān Quan (họ người TQ) 关先生是我的老师

Guān xiānshēng shì wǒ de lǎoshī

Ông Quan là thầy giáo của tôi

Từ vựng bổ sung

v/ adj lèi mệt 看小字累眼睛

kàn xiǎozì lèi yǎnjing

Mắt tôi mỏi vì đọc chữ nhỏ

adj/ v kùn buồn ngủ 我很困, 想睡觉

wǒ hěn kùn, xiǎng shuìjiào

Tôi rất buồn ngủ, muốn đi ngủ

饿 adj/ v è đói 我现在感觉很饿

wǒ xiànzài gǎnjué hěn è

Tôi bây giờ cảm thấy rất đói

adj lěng lạnh 今天天气特别冷

jīntiān tiānqì tèbié lěng

Hôm nay thời tiết rất lạnh

v khát nước 又渴又饿

yòu kě yòu è

Vừa khát lại vừa đói

衬衣 n chènyī áo sơ mi 我喜欢这件衬衣的颜色

wǒ xǐhuan zhè jiàn chènyī de yánsè

Tôi thích màu sắc của chiếc áo sơ mi này

毛衣 n máoyī áo len 她穿着一件红色毛衣

tā chuānzhe yī jiàn hóngsè máoyī

Cô ấy đang mặc một chiếc áo len màu đỏ

adj huáng màu vàng 他喜欢黄色的衣服

tā xǐhuān huángsè de yīfu

Anh ấy thích mặc quần áo màu vàng

adj huī màu xám 高大的灰马样子很威风

gāodà de huī mǎ yàngzi hěn wēifēng

Con ngựa xám cao lớn trông rất oai vệ

绿 adj l`ü màu xanh 青山绿水

qīngshān lǜ shuǐ

Non xanh nước biếc

照相机 n zhàoxiàngjī máy ảnh 你的照相机看起来是高等的

nǐ de zhàoxiàngjī kàn qǐlái shì gāoděng de

Máy ảnh của cậu nhìn có vẻ là hàng cao cấp

Bài 15: 你们公司有多少职员 / Nǐmen gōngsī yǒu duōshao zhíyuán

adj, adv quán toàn bộ, tất cả, hoàn toàn 这本书的内容很全

zhè běn shū de nèiróng hěn quán

Nội dung của cuốn sách này rất đầy đủ

照片 n zhàopiàn ảnh 他喜欢拍照片

tā xǐhuān pāi zhàopiàn

Anh ấy thích chụp ảnh

v kàn nhìn, xem 这本书我看完了

zhè běn shū wǒ kànwán le

Tôi đã đọc xong cuốn sách này

姐姐 n jiějie chị gái 姐姐很漂亮

jiě jie hěn piàoliang

Chị gái rất xinh đẹp

adv zhǐ chỉ 他只喝咖啡,不喝茶。

tā zhǐ hē kāfēi, bù hē chá

Anh ấy chỉ uống cà phê, không uống trà

v zuò làm 你今天做了什么?

nǐ jīntiān zuòle shénme?

Hôm nay bạn đã làm gì?

大夫 n dàifu bác sĩ 主治大夫

zhǔzhì dàfū

Bác sĩ phụ trách

医院 n yīyuàn bệnh viện 医院有医生

yīyuàn yǒu yīshēng

Bệnh viện có bác sĩ

公司 n gōngsī công ty 他在公司加班呢

tā zài gōngsī jiābān ne

Anh ấy đang tăng ca ở công ty

商店 n shāngdiàn cửa hàng 我在商店买了很多东西

wǒ zài shāngdiàn mǎile hěnduō dōngxi

Tôi ở cửa hàng mua rất nhiều đồ

律师 n lüshī luật sư 她是一名成功的律师

tā shì yī míng chénggōng de lǜshī

Cô ấy là một luật sư thành công

外贸 n wàimào thương mại quốc tế 今年外贸成绩不错

jīnnián wàimào chéngjī bùcuò

Thành tích ngoại thương năm nay rất tốt

adj xiǎo nhỏ 这房间面积有点小

zhè fángjiān miànjī yǒudiǎn xiǎo

Phòng này diện tích hơi nhỏ

大概 adv dàgài về, khoảng 这大概需要一个小时

zhè dàgài xūyào yīgè xiǎoshí

Việc này mất khoảng một giờ

num duō hơn, lẻ (dùng sau chữ số) 等了一个多钟

děngle yīgè duō zhōng

Đợi hơn một tiếng đồng hồ

外国 n wàiguó nước ngoài 学习外国语要用很大的气力才能学好

xuéxí wàiguóyǔ yào yòng hěndà de qìlì cáinéng xuéhǎo

Học ngoại ngữ phải tốn sức lực rất nhiều mới học tốt được

Dương Trung Oanh

 

 

Scroll to Top